Tư vấn Thuốc Keppra 500mg giá bao nhiêu?

Lucythoa

Tài xế Đồng
Thuốc Keppra 500mg là thuốc thuộc nhóm chống động kinh, thường được sử dụng trong điều trị những cơn động kinh khởi phát bán phần hoặc có hay không kèm theo những cơn động kinh toàn thể thức phát ở người bệnh mới được chẩn đoán.
Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc Thuốc Keppra 500mg giá bao nhiêu? Keppra 500mg la thuốc gì? liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
thuoc-keppra-500mg-dieu-tri-cac-con-dong-kinh.jpg


1. Chỉ định sử dụng thuốc Keppra
Thuốc Keppra được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có chứa hoạt chất levetiracetam, đây là một thuốc chống động kinh. Trên thị trường Việt Nam, viên nén Keppra@ có 2 hàm lượng là 250mg và 500mg. Theo đó, thuốc Keppra được chỉ định cho một số tình trạng sau đây:

Dùng đơn trị liệu để điều trị các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát cho người từ 16 tuổi trở lên, mới được chẩn đoán động kinh.

Bên cạnh đó, thuốc cũng được dùng phối hợp trong điều trị:

Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát cho trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
Cơn co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (juvenile Myoclonic Epilepsy).
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát cho người từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

2. Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với levetiracetam hoặc dẫn xuất khác của pyrrolidone (như piracetam) hoặc với bất kì thành phần nào khác của thuốc.

3. Liều dùng
- Người lớn

+ Đơn trị liệu:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.
Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.

+ Điều trị kết hợp:
Người lớn (>18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng từ 50kg trở lên.
Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.
Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1.500mg hai lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.

- Trẻ em
+ Đơn trị liệu:
Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
+ Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên(12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50kg.
Liều điều trị khởi đầu là 10mg/kg hai lần mỗi ngày, có thể tăng liều lên tới 30mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh không nên vượt quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần.

4. Tác dụng không mong muốn
Viêm mũi họng
Rối loạn tâm thần: trầm cảm, chống đối, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn.
Chán ăn.
Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, đau đầu, co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
Chóng mặt.
Ho.
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Phát ban.
Suy nhược, mệt mỏi.

5. Tương tác thuốc
Methotrexat: sử dụng đồng thời 2 thuốc làm giảm độ thanh thải của methotrexat, gây tăng/ kéo dài nồng độ methotrexat trong máu đến mức có khả năng gây độc.
Các thuốc nhuận tràng: giảm hiệu quả của levetiracetam khi dùng cùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Do đó không nên uống macrogol 1 giờ trước và sau khi dùng levetiracetam.
Báo cho bác sĩ về tất cả các sản phẩm mà bạn đang dùng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
 
Top