Tư vấn [Cập nhật 2024] Giá Thuốc Glivec 400mg

Lucythoa

Tài xế Đồng
Thuốc Glivec 100mg có thành phần chính là imatinib (dưới dạng imatinib mesylat tinh thể). Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư liên quan đến máu như bệnh bạch cầu tủy mãn tính, bệnh loạn sản tủy xương,…
Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
thuoc-glivec-400mg-tri-ung-thu-mau-va-luu-y-khi-dung.jpg


1. Thuốc Glivec 100mg giá bao nhiêu?
Imatinib 400mg giá bao nhiêu? Glivec giá bao nhiêu? Thuốc Glivec 400mg hiện đang được bán trên thị trường với giá được cập nhật ở website. Tùy theo các thời điểm, mỗi nhà thuốc có những chính sách khuyến mãi riêng mà giá thuốc Glivec 400mg sẽ khác nhau. Nhà thuốc An Tâm hiện đang bán thuốc, với giá thuốc được cập nhật trong bài viết, bạn đọc hãy tham khảo.

2. Tác dụng của thuốc Glivec 100mg là gì?
Glivec 100mg có tác dụng làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của khối u và tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc Glivec 100mg thường được chỉ định điều trị ung thư máu, cụ thể trong các trường hợp:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) mới được chẩn đoán.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị interferon-alpha.
Điều trị phối hợp với hóa trị liệu cho bệnh nhân người lớn và trẻ em bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) mới được chẩn đoán.
Người lớn, bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
Người lớn, bị bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
Người lớn, bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit.
Người lớn, bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL).
Người lớn, bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với c-Kit + (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân là người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST c-Kit+.
Người lớn, bị bệnh sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát hoặc đã di căn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Glivec
- Khi sử dụng thuốc Glivec có thể gặp tác dụng không mong muốn như:
Giảm dòng tế bào bạch cầu trung tính, tiểu cầu
Thiếu máu, nhức đầu
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Xuất hiện phù quanh hốc mắt
Viêm da, mẩn đỏ, phát ban.
- Ngoài ra còn có thể gặp 1 số tác dụng phụ khác nhưng vói tần xuất thấp như:
Sốt, rét run, chóng mặt, mất ngủ, chảy máu cam
Chán ăn, rối loạn vị giác, dị cảm, viêm kết mạc
Tăng tiết nước mắt, phù mí mắt, phù mặt, tràn dịch màng phổi
Mẩn ngứa, ban đỏ, da khô, tiết mồ hôi nhiều về đêm
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Glivec.

4. Liều dùng - cách dùng
Nên uống liều được kê đơn cùng với bữa ăn và một ly nhiều nước để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
- Liều dùng đối với bệnh CML: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 400 mg/ngày đối với bệnh nhân người lớn bị bệnh CML giai đoạn mạn tính và 600 mg/ngày đối với bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào.
- Liều dùng cho trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển (không được vượt quá tổng liều 600 mg/ngày).
- Liều dùng đối với bệnh Ph + ALL: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị Ph + ALL
- Liều dùng đối với bệnh MDS/MPD, HES/CEL, GIST: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị MDS/MPD.

5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Imatinib
Không dùng Imatinib ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
Không dùng Imatinib ở trẻ dưới 2 tuổi, vì hiệu lực và an toàn ở nhóm đối tượng này còn hạn chế và dễ gặp tác dụng phụ là buồn nôn, nôn, đau cơ.
Người bị suy gan muốn dùng Imatinib cần được kiểm tra và theo dõi chặt chẽ chức năng gan, vì thuốc được chuyển hóa qua gan.
Đánh giá và theo dõi người có tiền sử bệnh tim, bệnh nhân cao tuổi khi dùng thuốc Imatinib, vì thuốc làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thất trái hoặc làm bệnh suy tim tiến triển nặng hơn.
Xét nghiệm và theo dõi số lượng tế bào máu khi điều trị bằng Imatinib, hàng tuần đối với tháng đầu tiên và định kỳ 2 - 3 tháng/lần đối với những tháng tiếp theo.
Theo dõi nồng độ hormone TSH chặt chẽ ở bệnh nhân đã phẫu thuật tuyến giáp khi dùng thuốc Imatinib.
Cân đo trọng lượng cơ thể thường xuyên để kịp thời xác định nguyên nhân gây tăng cân nhanh vì Imatinib có thể gây giữ nước nghiêm trọng. Áp dụng các biện pháp điều trị và chăm sóc phù hợp khi người bệnh bị phù nề, phù bề mặt, tràn dịch màng phổi, phù phổi, báng bụng.
Dù còn hạn chế về dữ liệu nghiên cứu nhưng phụ nữ đang mang thai, nuôi con bú nên tránh dùng Imatinib, vì thuốc có thể gây độc đối với thai nhi. Nếu dùng thuốc, người bệnh cần được cảnh báo các nguy cơ trên thai nhi.
Imatinib có thể tương tác với một số loại thuốc và làm thay đổi dược động học, chuyển hóa, tác dụng của cả Imatinib và các loại thuốc dùng cùng. Vì vậy, để hạn chế nguy cơ tương tác thuốc, người bệnh cần cung cấp cho bác sĩ thông tin về các loại thuốc đang sử dụng cũng như đã sử dụng trước đó. Trong danh mục này phải bao gồm những thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, thực phẩm chức năng hay thảo dược.
Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc Imatinib không được uống rượu, nước ép bưởi vì làm tăng nồng độ của thuốc. Để hạn chế tình trạng kích ứng đường tiêu hóa, có thể dùng thuốc với thức ăn.
Báo cho bác sĩ về tất cả các sản phẩm mà bạn đang dùng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
 
Top